CÁCH KIỂM TRA THÔNG SỐ KỸ THUẬT LAPTOP ĐƠN GIẢN NHẤT
Có một số người dùng sử dụng laptop chưa biết các thông số kỹ thuật của máy hay mọi người xem cấu hình máy với các thông số chủ yếu như tên máy, dung lượng ổ cứng, tốc độ…Vậy bạn đã biết cách kiểm tra thông số kỹ thuật laptop một cách chi tiết chưa?. Bài biết này, THIENSONCOMPUTER.sẽ chỉ dẫn bạn cách kiểm tra thông số kỹ thuật laptop cực kỳ dễ dàng trên phần mềm CPU-Z.
1. Thông số trên CPU
– Name: Tên của chip xử lý ( Intel Core i3 3220).
– Code name: thế hệ của CPU – (Ivy Bridge).
– Packpage: Socket của CPU
Có các kiểu socket như 478,775, 1155. Đây là thông số người dùng cần để ý khi muốn upgrade CPU, không thể dùng CUP socket 478 gắn lên CPU có socket 775 hay 1155
– Core Speed: vận tốc của CPU.
– Technology: Công nghệ Transistor
Ví dụ: Technology là 45nm tức mỗi Transistor nằm trong con chip có kích thước là 45 nm.
Lưu ý: Kích thước của Transistor càng nhỏ thì CPU của bạn chạy càng mát.
– Core Voltage: Là điện áp cho nhân của chip. Các dòng chíp bây giờ tầm thường tự điều chỉnh xung nhịp và điện áp tiêu thụ để tiết kiệm điện năng.
– Specification: Tên vừa đủ của CPU.
– Stepping: Cho ta biết được các đợt chip được tung ta ngoài thị trường.
Lưu ý: Stepping càng cao thì càng tốt và đã được fix các lỗi từ các bạn dạng trước.
– Revision: Là thông tin phiên bản, cũng tương tự như Stepping.
– Instructions: Là các tập lệnh để Chip xử lý.
– Core Speed: Xung nhịp của CPU, xung nhịp này thấp xuyên dao động để tiết kiệm điện năng.
– cấp độ 2: Là thông số bộ nhớ đệm
Lưu ý: Thông số này càng cao thì CPU càng ít bị tình trạng nghẽn hung ác liệu khi xử lý.
– Cores và Threads: Số nhân và số luồng của CPU. Số này kém cỏi là số chẵn và thường được gọi là: CPU 2 nhân, CPU 4 nhân, CPU 6 nhân…
2. Thông số trên Mainboard
– Manufacturer: Là tên nhà sản xuất tạo ra mainboard (Gigabyte, Asus, Foxconn…)
– Model: là model của mainboard.
Thông tin này rất quan trọng trong quá trình tìm kiếm driver. Ô tiếp theo là thông tin về bạn dạng, bản càng cao thì càng tốt.
– Chipset: Thông tin về chipset của main. Ví dụ: 945, 965, G31, G41, H61…
– BIOS: Hiển thị các thông tin BIOS (hãng sản xuất, ngày tạo ra và Version…)
– Graphic Interface: Thông tin về khe cắm card đồ họa trên mainboard, 2 chuẩn chung là AGP và PCI-Express x16.
– Width: Là độ bao la của băng thông.
3. Thông số trên RAM
– Type: Hiển thị loại RAM máy đang sử dụng (DDR, DDR2, DDR3…)
– Size: Là tổng dung lượng RAM đang sử dụng trên máy.
– Channel: Nếu hiển thị là Single tức là người chơi đang gắn 1 thanh RAM hoặc main không hỗ trợ chế độ chạy kênh đôi. Còn nếu hiển thị Dual là RAM đang chạy ở chế độ kênh đôi điều này cũng đồng nghĩa bạn đang gắn 2 hoặc nhiều thanh RAM.
4. Thông số SPD (số khe cắm RAM)
– Slot#2: Nhấn mũi tên thả xuống sẽ hiển thị số lượng khe cắm RAM. Slot#2 có nghĩa là thanh RAM đang cắm ở khe thứ 2.
– DDR3: Tức là kiểm Ram, có các kiểu như DDR2…
– Module Size: Dung lượng RAM ở khe cắm đang xem.
– Max Bandwidth: Đây thực tế là thông số về bus RAM. Game thủ chỉ cần đem nhân phần xung nhịp nằm trong dấu ngoặc đơn cho 2, sẽ ra bus của RAM hiện tại.
– Manufacturer: Tên hãng sản xuất.
5. Thông tin về card đồ họa
– Display Device Selection: Nếu có nhiều card màn hình, phần này sẽ sáng lên và bạn chọn card tương ứng. Nếu chỉ có 1 card, phần này sẽ mờ đi.
– Name: Tên của hãng sản xuất chip đồ họa (Ati và Geforce)
– Code name: Tên của chip đồ họa đang chạy trên máy tính.
– Size: Dung lượng của card đồ họa.
– Technology: gần giống như phần CPU mình đã nói, thông số này càng nhỏ càng tốt nhé.
– Type: Kiểu xử lý (64 bit, 128 bit…). Thông số này càng cao, card của người chơi càng cao cấp và xử lý đồ họa tốt hơn.
Bài viết về cách kiểm tra thông số kỹ thuật máy tính bảng của Thiên Sơn Computer hy vọng sẽ hữu dụng với bạn.
Xem thêm: Hướng dẫn cách chọn mua laptop cũ